Loading...
Học tiếng Nhật

Giải quyết nhanh gọn từ vựng tiếng Nhật bằng cặp từ trái nghĩa

Giải quyết nhanh gọn từ vựng tiếng Nhật bằng cặp từ trái nghĩa

Học từ vựng tiếng Nhật luôn là một trong những nỗi đau đầu của người học. Với số lượng từ mới phải học càng ngày càng tăng theo trình độ, ai cũng đều mắc phải tình trạng “học trước quên sau”. Lần này, Morning Japan giới thiệu đến mọi người phương pháp học thông qua các cặp từ trái nghĩa nhanh vào và nhớ lâu.

Theo nhiều nghiên cứu, dù là bất kỳ ngôn ngữ nào thì việc liên tưởng có tác dụng mạnh mẽ lên khả năng ghi nhớ. Việc học sẽ dễ vào hơn khi kết nối chúng với những thứ đã có trong não bộ. Như vậy, bạn có thể kết nối những kiến thức mới với kiến thức cũ. Hay là học hai kiến thức mới cùng một lúc và luôn gắn chặt chúng với nhau.

Khi học từ vựng tiếng Nhật theo cặp từ trái nghĩa, bạn hãy cố gắng chú ý 2 điều:
– Khi nhắc đến một từ thì hãy cố gắng nhớ ra từ còn lại là gì
– Luôn nhớ theo những cặp trái nghĩa bởi vì nó dễ nhớ hơn những cặp từ liên quan dễ gây nhầm lần. Ví dụ như 冷たい・寒い và 暑い sẽ dễ nhớ hơn là 暑い và 暖かい.

Đăng ký email tại đây để nhận được danh sách đầy đủ gồm 2438 cặp từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa.

3 bước học từ vựng tiếng Nhật bằng cặp từ trái nghĩa

Phía dưới, Morning Japan cung cấp cho bạn danh sách các cặp từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa để mọi người luyện tập theo 3 bước dưới đây.

Danh sách này khá dài nhưng không đầy đủ bằng danh sách 2438 cặp từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa bạn sẽ nhận được nếu đăng ký email tại đây.

  • Bước 1: copy hoặc in ra để bạn có thể đánh dấu và học những từ vựng đấy.

Xem qua danh sách và đánh dấu vào những từ mà bạn đã biết. Những cặp được đánh dấu cả 2 bên tức là bạn đã hoàn thành rồi. Và sẽ có những cặp chỉ có một bên được đánh dấu và những cặp không được đánh dấu chút nào

  • Bước 2: Sau khi đã đánh dấu xong, bạn hãy tìm đến những cặp chỉ được đánh dấu một bên và đó là mục tiêu tiếp theo của bạn.Học bằng từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa

Ghi những cặp từ đó ra theo cách học từ vựng mà bạn hay dùng, cách phổ biến nhất mà nhiều người học tiếng Nhật hay dùng là sử dụng flash card, bạn cũng có thể sử dụng cách này. Một mặt flash card bạn ghi một từ gồm nghĩa và cách đọc. Mặt còn lại ghi từ trái ngược. Điều quan trọng ở đây là tạo sự liên tưởng để có thể nhớ nhanh hơn. Nhóm từ này rất quan trọng và cũng rất dễ để học.

  • Bước 3: Sau khi đã học xong nhóm từ ở bước 2, bạn sẽ đến với nhóm từ hoàn toàn không biết gì.

Cố gắng nhớ cả hai từ mà bạn không biết gì cùng một lúc sẽ khá tốn công sức. Cách học cặp từ trái nghĩa có hiệu quả nhất khi bạn đã biết 1 trong 2 từ và học từ con lại. Vì thế, trong quá trình học, bạn hãy thường xuyên mở lại nhóm từ vựng tiếng Nhật này và tìm đến từ bạn mới học và ghi nhớ luôn từ bên cạnh.  

Cách học cặp từ trái nghĩa có hiệu quả nhất khi bạn đã biết 1 trong 2 từ và học từ còn lại, tốt hơn là cố gắng nhớ cả hai từ cùng một lúc.

Đăng ký email tại đây để nhận được danh sách đầy đủ 2438 cặp từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa.

Học nhiều hơn với từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa

Trước khi đến với danh sách các cặp từ trái nghĩa, Morning Japan muốn nói thêm về những chữ Kanji mang nghĩa trái ngược, điều này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học từ vựng tiếng Nhật hay làm bài tập.

Mỗi khi bạn thấy từ nào có 不 hay 無 thì hầu hết đều mang nghĩa ngược lại của chữ Kanji đằng sau 不 hay 無. Và cũng có những chữ Kanji hoạt động tương tự như vậy, 悪 sẽ thể hiện những điều xấu, hay 良 và 善 đứng đằng trước thì chữ Kanji đằng sau sẽ mang nghĩa không đổi.

Ví dụ: 不燃 (Không cháy được), 悪質 (Chất lượng kém), 無料 (Miễn phí),…

Học bằng từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa

Và liệu bạn có để ý là chữ 和 đại diện cho Nhật Bản? Trái nghĩa của chữ Kanji này sẽ là 洋 đại diện cho “phương Tây”, và 漢 đại diện cho Trung Quốc.

Ví dụ: 和室 phòng kiểu Nhật – 洋室 phòng kiểu phương Tây, 和食 Đồ ăn Nhật – 洋食 Đồ ăn phương Tây, 和風 Phong cách Nhật – 洋風 Phong cách phương Tây, 和語 Tiếng Nhật bản địa – 漢語 Tiếng Hán,…

Kể cả khi bạn không biết nghĩa của từ, nếu bắt gặp chữ Kanji 有, bạn biết là mình sẽ “có” một cái gì đó, và ngược lại sẽ là 無, khi bạn sẽ không có một cái gì đó. (Ví dụ: 有名 nổi tiếng >< 無名 vô danh,…)

Số lượng từ vựng bạn gặp sẽ ngày một dài hơn theo quá trình học, vì thế cách tốt nhất để hiểu được những từ mà bạn không biết đó là trải nghiệm thật nhiều và vận dụng nghĩa của những chữ Kanji đã học.

Đăng ký email tại đây để nhận được danh sách đầy đủ 2438 cặp từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa.

Và còn một điều thú vị nữa, chắc hẳn bạn đã từng gặp những từ gồm 2 chữ Hán trái ngược nhau như 上下, thể hiện sự thường xuyên lên xuống của một vật giống như giá thị trường chứng khoán chẳng hạn. Những từ như thế được gọi là “Cụm từ đối lập” và sẽ thường xuyên gặp trong giao tiếp thường ngày ở Nhật, và cũng rất dễ sử dụng, bạn chỉ cần 2 chữ Kanji mang nghĩa trái ngược đứng cạnh nhau và không cần dấu hay từ để nối nào khác.

Một số ví dụ:

上下 – jōge Lên xuống
上下関係 – jōge kankei quan hệ trên dưới
上下水道 – jōge suidō Hệ thống thoát nước
上下 両 院 – jōge ryōin Thượng viện và hạ viện
上下線 – Jōge-sen Đường xe lửa
前後 – zengo ~ 歳前後: trên dưới ~ tuổi
~ 時間前後: khoảng ~ giờ
内外 – naigai Trong ngoài
出入り – deiri Đến và đi
左右 – sayū Trái phải
開閉 – kaihei Mở đóng
強弱 – kyōjaku Mạnh yếu
高低 – kōtei Cao Thấp
難易 – nan’i Khó dễ
明暗 – meian Sáng tối
貧富 – hinpu Giàu nghèo
朝夕 – asayū Buổi sáng và buổi tối
勝負 – shōbu Thắng thua
多少 – tashō Ít nhiều
兄弟 – kyōdai Anh em
親子 – oyako Bố mẹ và con cái
男女 – danjo Nam nữ
凸凹 – dekoboko Mấp mô, không bằng phẳng
善悪 – zen’aku Tốt xấu

GIỜ HÃY CÙNG TẬP LUYỆN VỚI CÁC CẶP TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT TRÁI NGHĨA.

あいうえお

Từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa - あいうえお

Danh sách các cặp từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa

かきくけこ

Đăng ký email tại đây để nhận được danh sách đầy đủ 2438 cặp từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa.

さしすせそ

Danh sách các cặp từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa

たちつてと

Danh sách các cặp từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa

なにぬねの

Danh sách các cặp từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa

はひふへほ

Danh sách các cặp từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa

Đăng ký email tại đây để nhận được danh sách đầy đủ 2438 cặp từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa.

まみむめも

Danh sách các cặp từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa

やゆよ

Danh sách các cặp từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa

らりるれろわ

Danh sách các cặp từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa

Từ vựng tiếng Nhật luôn luôn thú vị

Đây là phần kiến thức tiếng Nhật mà rất nhiều bạn thích. Bạn có thấy học từ vựng theo cặp như thế này dễ nhớ hơn không? Đừng quên chia sẻ bài viết hữu ích này cho bạn bè nhé!

 

Bình luận Facebook
Chia sẻ
10 comments
  1. Đinh thị Liên

    Thân gửi Morningjapan.
    tôi là người mới bắt đầu học tiếng nhật,rất mong được sự giúp đỡ từ trung tâm.và cho tôi xin những mẫu câu và tài liệu từ vựng tiếng nhật!
    Trân trọng camr ơn!

    1. MJapan

      Bạn Mai Anh ơi, bạn gặp lỗi gì trong quá trình đăng ký nhỉ?
      Mình thấy bạn trong danh sách đăng ký rồi nên mình vừa gửi lại link cho bạn qua email, bạn check hòm thư giúp mình nhé!

    1. TuoiNN

      Chào bạn Nga!

      Bạn đã điền tên và mail rồi thì nhớ vào hòm mail check mail của Morning Japan nhé. Trong mail có link click Xác nhận mail là bạn có thể tải về toàn bộ tài liệu ngay. MJ đã check và thấy link vẫn hoạt động bình thường ạ. Nếu không thấy mail gửi về inbox, bạn có thể check hòm spam và nhớ đánh dấu email là Not Spam nhé để nhận những tài liệu khác từ MJ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *