Loading...
Cuộc sống ở NhậtHọc tiếng NhậtVăn hóa Nhật Bản

16 nguyên tắc ăn uống trong văn hóa Nhật Bản ít người biết đến

thói quen ăn uống của người Nhật

Bạn có biết những nguyên tắc ăn uống trên bàn ăn với người Nhật? Phải cư xử ra sao nếu bạn có những hành động thiếu lịch sự trong lúc ăn mà bạn không hề biết?

Hiểu rõ những nguyên tắc ăn uống trong văn hóa Nhật Bản sẽ giúp bạn hòa nhập nơi đây. Không những vậy, áp dụng những nguyên tắc này cũng là cách hạn chế bị những ánh mắt khó chịu từ những người Nhật với chúng ta.

(Tải file từ vựng về chủ đề ẩm thực tại đây  để giúp bạn làm chủ giao tiếp mỗi khi gặp chủ đề này. Bạn không còn gặp lúng túng khi gọi đồ ăn, khi đi chợ và vô vàn trường hợp khác nữa.)

Nguyên tắc ăn uống của nền văn hóa Nhật Bản

Ở Việt Nam mình, bạn có thể ăn uống thoải mái, có thể bốc vội lúc không ai để ý. bạn có thể vừa ăn vừa nói chuyện, có thể gắp thức ăn cho người khác mà không nghĩ ngợi gì. Nhưng sang Nhật rồi, mọi hành động và cử chỉ đều phải cân nhắc và thay đổi.

Hãy chú ý những hành động này nếu bạn không muốn người Nhật hắt cái nhìn đầy kỳ thị và khó chịu vào mình.

Sử dụng đũa đúng cách

      1. Đừng quên mời mọi người trước khi ăn với câu nói いただきます (itadakimasu).

dùng đũa trong văn hóa nhật bản

2. Và kết thúc với ごちそうさまでした (gochisōsama-deshita) giống với Cảm ơn mọi người vì bữa ăn.

3. Đừng cắm đũa thẳng đứng vào giữa bát cơm vì người Nhật chỉ làm vậy cho người chết

4. Đừng đâm, chọc đũa vào thức ăn. Hãy dùng đũa để gắp thức ăn từ tốn, nhẹ nhàng

5. Đừng chà đũa vào nhau vì điều đó ám chỉ rằng đôi đũa đó rẻ tiền

6. Đừng để đũa lên trên miệng bát. Ở Việt Nam điều này là bình thường nhưng với Nhật Bản thì không. Bạn hãy đặt đũa lên những chiếc gác đũa nhé.

7. Không dùng đũa mình đang dùng để gắp thức ăn cho người khác

8. Nếu bạn muốn gắp thức ăn cho những người cùng bàn, hãy đổi đầu đũa trước khi gắp. Tốt nhất là nên lấy đôi đũa mới để gắp thức ăn cho người khác.

9. Không đặt đũa trỏ vào bất kỳ ai ngồi cùng mâm

Quy tắc ăn uống lịch sự

10. Hãy để tay lên trên bàn, đừng để tay ở đùi/chân

11. Khi nhai hãy nhai nhỏ nhẹ, tránh phát ra âm thanh lớn

12. Không xì mũi nơi công cộng, đặc biệt ở bàn ăn. Đó là lí do vì sao mọi người đeo khẩu trang khi bị cảm cúm/cảm lạnh

13. Hãy ăn hết phần đồ ăn mình đã lấy vào bát cho dù bạn có thích ăn hay không. Đừng bỏ thừa. Nếu không ăn được nhiều, chú ý lấy lượng thức ăn vừa phải ngay từ đầu.

thói quen ăn uống của người Nhật
Tìm hiểu 5 món ngon Nhật Bản siêu tiết kiệm tại đây.

14. Hãy đưa bát cơm lên ngang tầm miệng và ăn, đừng đưa quá thấp hoặc quá cao

15. Hãy nhớ đặt bát, đĩa, đũa, nắp bát trở lại đúng vị trí của chúng như trước khi ăn.

16. Đừng đổ nước tương trực tiếp vào cơm, sushi hoặc sashimi. Bạn hãy cho nước tương vào một chiếc bát nhỏ và nhúng đồ ăn vào bát đó nhé

17. Đừng cắn thức ăn ra làm đôi khi ăn nhé bạn. Thức ăn của người Nhật làm với những miếng nhỏ rồi, nên hãy ăn chỉ bằng một miếng

Tìm hiểu thêm những điều thú vị về cơm hộp Bento.

Từ vựng về ẩm thực

 

từ vựng tiếng Nhật - thói quen ăn uống của người Nhật
(Tải file đầy đủ trên 190 từ vựng tiếng Nhật thông dụng về chủ đề ẩm thực)

Dưới đây là những từ vựng thông dụng nhất về ẩm thực. Bạn không muốn mỗi khi muốn mua gì, ăn gì lại phải bỏ từ điển ra tra xem nó có nghĩa là gì phải không?

Từ thông dụng

  •         料理 りょう: nấu ăn
  •         食べ物 たべもの: đồ ăn
  •         材料 ざいりょう: nguyên liệu
  •         料理の本 りょうりのほん: sách nấu ăn

Một số nguyên liệu cơ bản:

  •         豚 ぶ た-: thịt lợn
  •         赤身 あ か み: thịt nạc
  •         脂肪 し ぼ う: mỡ
  •         筋 す じ: bắp
  •         塩 し お: muối
  •         こ し ょ う: tiêu
  •         砂糖 さ と う: đường
  •         し ょ う 油 し ょ う ゆ: nước tương
  •         だ し 汁 だ し し る nước dùng daishi
  •         調味 料 ち ょ う み り ょ う: gia vị
  •          酢 す: giấm
  •         小麦 粉 こ む ぎ こ: bột mì
  •         生 パ ン 粉 な ま ぱ ん こ: vụn bánh mì
  •         卵 た ま ご: trứng
  •         水 み ず: nước
  •         油 あ ぶ ら: dầu
  •         揚 げ 油 あ げ あ ぶ ら: dầu chiên
  •         玉 ね ぎ た ま ね ぎ: hành
  •         炊 き た て ご 飯 た き た て ご は ん: cơ

Định lượng

  • 人分 ひとりぶん ふたりぶん さんにんぶん よにんぶん- 1 người (2, 3, 4 người…)
  •         少々 しょうしょう: một nhúm
  •         個 こ: từng cái một
  •         小1 しょう: một thìa cà phê
  •         大1 だい: một muỗng canh
  •         適量 てきりょう:vừa đủ
  •         余分 よぶん: nhiều
  •         強火 つよび: nhiệt độ cao
  •         中火 ちゅうび: nhiệt độ trung bình
  •         弱火 よわび: nhiệt độ thấp

(Dễ dàng học và xem lại với file đầy đủ 190 từ vựng tiếng Nhật thông dụng. Bạn có thể học và xem các từ vựng bất kỳ lúc nào. )

Đồ dùng

  •         茶碗 ち ゃ わ ん: chén trà
  •         お 椀 お わ ん: bát gạo
  •         コ ッ プ: cốc thủy tinh
  •         皿 さ ら: đĩa
  •         箸 は し: đũa
  •         か ん き り: dụng cụ mở hộp/nắp chai
  •         包丁 ほうちょう: dao dùng trong bếp
  •         泡だて器 あわだてき: dụng cụ đánh trứng
  •         おたま: cái muôi
  • ゴムべら: dụng cụ vét bột (dùng trong làm bánh)
  •         まな板 まないた: cái thớt
  •         麺棒 めんぼう: cây cán bột
  •         鍋 なべ: cái nồi
  •         片手鍋 かたてなべ: cái chảo
  •         中華鍋 ちゅうかなべ: chảo xào của Trung Quốc
  •         フライパン: chảo chiên
  •         秤 はかり: cân thực phẩm
  •         冷蔵庫 れいぞうこう: tủ lạnh
  •         炊飯器 すいはんき: nồi cơm điện
  •         やかん: ấm đun nước
  •         ボール: bát để trộn nguyên liệu
  •         ざす: cái rây, cái chao

Tính từ

  •         味 あじ: mùi vị
  •         甘い あまい: ngọt
  •         辛い からい: cay
  •         塩辛い しおからい: mặn
  •         すっぱい: chua
  •         苦い にがい: đắng
  •          味が濃い あじがこい: vị mạnh    味が薄い あじがうすい: vị yếu
  •         かたい: cứng
  •         やわらかい: mềm
  •         新鮮な しんせんな: tươi
  •         生 なま: thô

Động từ

  •         刻む きざむ: chặt, bổ
  •         切る きる: thái, gọt
  •         スライスします: cắt
  •         むく (リンゴのかわをむく: gọt vỏ
  •         焼く やく: nướng
  •         炒める いためる: xào
  •         蒸す むす: hấp
  •         うでる: luộc (trứng)
  •         腐る くさる: làm cho nát
  •         浸す ひたす: ngâm
  •        沸かす わかす: đun sôi (nước)
  •         揚げる あげる: chiên rán (ngập dầu/mỡ)
  •         熱する ねっする: đun nóng (chảo)
  •         暖める あたためる: đun nóng (thức ăn)
  •         冷やす ひやす: làm lạnh (thực phẩm)
  •         注ぐ そそぐ: đổ, rót
  •         こげる: đốt
  •         余熱する よねつする: đun nóng trước (nhất là khi chiên cá, đun nóng rồi mới bỏ dầu, cá vào)

>>  Dành riêng cho Độc giả Morning Japan: File đầy đủ 190 từ vựng tiếng Nhật thông dụng về chủ đề ẩm thực khi đăng ký email dưới đây . Chắc chắn bạn sẽ giao tiếp tự tin hơn khi nói chuyện với người Nhật về chủ đề này. demo4-01-1

Bình luận Facebook
Chia sẻ
Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *